Tổng kết chuyên đề các loại hợp chất vô cơ môn Hóa học 9 năm 2021
CHO247 giới thiệu tổng quan về hợp chất vô cơ trong hóa học 9 2021. Tài liệu này được chỉnh sửa nhằm giúp các em luyện tập với nhiều dạng câu hỏi lý thuyết, khẳng thành kiến thức, nắm chắc hiệu quả, sẵn sàng cho kì thi sắp đến. Vui lòng tham gia với chúng tôi.
I. Tóm lược lý thuyết
hàng ko |
axit |
BAZO |
Muối |
|||||||
vật chất |
Oxy + các nguyên tố khác |
Gốc axit H + |
Kim loại + OH |
Kim loại (bé)4) + Gốc axit |
||||||
công thức nấu bếp |
Hoa KỳXOy y (M: Nguyên tố) |
HnX (X: axit-bazơ) |
M (OH)n (M: Kim loại) |
Hoa Kỳ1Xb b (M: kim khí hoặc bé4). |
||||||
Phân loại |
Oxit axit |
Oxit trung tính |
Oxit bazơ |
Oxit lưỡng tính |
Axit chứa oxy |
Axit ko oxy |
Cơ sở Talc |
Bazơ ko hòa tan |
Muối trung tính |
Muối axit |
tác dụng |
+ Bazơ → Muối Có2P2O5Cho nên2Cho nên3.. |
Đừng làm muối Không, CO, … |
+ Axit → muối KỲ2O, CaO, CuO, Fe2O3… |
+ Axit, bazơ → muối Al2O3ZnO, … |
HNO3H2Cho nên4H3PO4H2Cho nên3H2Có3… |
HCl, H2S, HBr, HI, HF |
KOH, NaOH, Ca (OH)2Ba (OH)2 |
Mg (OH)2Al (OH)3Cu (OH)2Fe (OH)2Fe (OH)3.. |
Bazơ axit ko chứa H rau2Cho nên4NaCl, Ba (KHÔNG3).2bé4Cl … |
Các gốc axit có chứa HO NaHSO3KHSO4… |
Cách gọi tên của bạn |
Tên oxit + phi kim khí (có thêm tiền tố) Có2: cạc-bon đi-ô-xít. Cho nên3: Lưu hoàng trioxit. P2O5: Axit pyrophosphoric pentoxit. Xem xét: Monaural (1), Go (2), Bird (3), Tetra (4), Penta (5) |
Tên kim khí (hóa trị) + Ôxítrau2 O: Natri oxit. FeO: Oxit sắt (II).Fe2O3 |
: Sắt oxit (III) ▪ Tên axit + phi kim khí + ic (nhiều O)HNO3 : Axit nitricH2Cho nên4 : Axit sunfuric.H2Có3 : Axit carbonic ▪ Tên axit + phi kim khí + ohm (O thấp)HNO2 : Nitơ axitH2Cho nên3 |
: Axit diêm sinh Axit + tên phi kim khí + năng lượng thủy lực HCl: Axit clohydric.H2 |
S: Axit sunfuricTên kim khí (hóa trị) + HydroxitNaOH: natri hydroxitBa (OH) 2: Bari hydroxitMg (OH) 2: Magie hydroxitFe (OH) 3 : Sắt hydroxit (III) |
: Chỉ những kim khí đa hoá trị (chủ công là sắt: Fe (II, III) và đồng: Cu (I và II)). Tên kim khí (hóa trị) + Axit-bazơNaCl: natri clorua.Ba (KHÔNG 3).2 : Bari nitrat. NaHSO 4 : Natri hydrosunfat.Tên axit:-Cl: Clorua; = S: Sunfua.-Br: Bromide; I: Iodide– Không3: Nitrat; = SO 4: Sulfate; PO4: Phân lân.– Không 2: Nitrit; = SO3: Lưu hoàng.-HCO 3 |
||||
: Hydrocacbon; HSO |
||||||||||
4 |
: Hydrosulfat |
|
||||||||
Tên của hóa chất và cách gọi của 1 số luật lệ axit kim khí Phi kim khí Nhóm nguyên tố – Kim loại hoá trị I: Na, K, Ag. |
– Kim loại hoá trị II: Ca, Ba, Mg, Zn. -Hóa trị III: Al, Au. – Các hoá trị nhiều: Fe (II, III); Cu (I, II); Sn (II, IV); Chì (II, IV). |
Hóa trị I: H, F, Cl, Br, I.– Hóa trị II: O. – Đa hoá trị: C (II, IV);N (I, II, III, IV, V); S (II, IV, VI). – Giá trị hóa học I: -OH (hiđroxit), -NO3 (Nitrat), -NO2 (Nitrit), bé4 (Amoni), -HSO3(Hydro sunfua), -HSO4 (Hydro sunfat), -H 2PO 4(Đihiđro photphat). – Hóa trị II: = SO4 (Sulfate), = SO3 (Lưu hoàng), CO 3(Cacbonat), = HPO 4 |
(Hiđro photphat).
– Hóa trị III: PO 4(Phốt phát).II.Bài tập minh họaBài tập 1: Nung 4g FeXO
y yCần 52,14 ml dd HCl 10% d = 1,05 g / centimet3..
1. Xác định công thức hóa học của FeXOy y 2. Cho V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam Fe.X Oy yVừa tìm thấy được nung hot (giả như chỉ có sự khử oxit sắt thành kim khí). Sau phản ứng nhận được khí A có tỉ khối so với H.2 Là 17. Hòa tan hết chất rắn B còn lại trong ống sứ thì phải nhận được 50 ml ddH.2Cho nên
4
0,5M.Nếu bạn vẫn đang sử dụng ddHNO
3Sau đấy nhận được 1 muối sắt độc nhất vô nhị có khối lượng hơn chất rắn B là 3,48 g. 1. Xác định thành phần khí A
2. Tính V và m.
Trả lời: CO 2= 37,5%; CO = 62,5% V = 0,896l; m = 1,6g.Bài tập 2: Bài tập 2: Oxit kim khí AO (A có hoá trị nhất mực) được trộn với CuO theo tỷ lệ mol mỗi chất là 2: 1 nhận được hỗn hợp X có khối lượng 2,4 g. Dẫn luồng khí HY
2
Dư cho qua X, nung hot nhận được hỗn hợp rắn Y. Để m gam dd Y chức năng hết với 100ml dd HNO.
3
Tạo ra 1M, V lít khí NO (ĐKTC) 1. Tìm kim khí A.2. Tính V. Đại diện: A: Mg; V = 0,224lBài tập 3:Đun hot 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 Và FeXOy y Cho tới lúc phản ứng xảy ra hoàn toàn nhận được khí A và 22,4 gam Fe.2 O
3
đấy là tất cả.Hấp thu hoàn toàn khí A vào 400 mol dd Ba (OH)2Ở 0,15 M nhận được 7,88 gam kết tủa.1. Viết công thức phản ứng hóa học.
2. Xác định công thức phân tử của FeXOy y
Đại diện: Fe 2O3Bài tập 4: Oxit lưỡng tính. Hỗn hợp Al và Al2O
3
Tỷ lệ gam là 0,18: 1,02. Hòa tan A trong ddNaOH vừa đủ nhận được ddB và 0,672 lít H.2(TCK). Cho B phản ứng với 200 mldd HCl nhận được kết tủa D. Nung D tới khối lượng ko đổi ở nhiệt độ cao nhận được chất rắn có khối lượng 3,57 gam. Tính nồng độ mol của ddHCl.phần thưởng:Gọi x và y lần là lượt số mol của Al và Al.
2O3Ước tính y = 1,5x từ tỉ lệ khối lượng. Al + NaOH + H2
O → NaAlO
2+ Nhà 3/22xx 1.5x Al2 O3+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ Bạn hữu
2O 5 2 5
( Rightarrow 1,5 { rm {x}} = frac {{0,672}} {{22,4}} = 0,03 (mol) Rightarrow x = 0,02; y = 0,03 )
Dung dịch B là ddNaAlO2 Số mol của nó là (x + 2y) mol = 0,08 (mol).B + HCl có thể gây ra các phản ứng sau:NaAlO2 + HCl + H
2O → Al (OH) 3+ NaCl (1) Al (OH)3+ 3HCl → AlCl
3+3 gia đình 2O (2)2 Al (OH)3 → Al2O
3+3 giờ2OKết tủa nhận được là Al (OH).3
Chất rắn là Al
2
O
3
trường hợp 1):
Nếu (2) ko xảy ra
( begin {array} {l}
{n_ {A {l_2} {O_3}}} = frac {{3.57}} {{102}} = 0.035 (mol) Rightarrow {n_ {HCl}} = {n_ {Al {{(OH)} _3 }}} = 0,07 (mol)
Rightarrow {C_M} _ {HCl} = frac {{0,07}} {{0,2}} = 0,35 triệu end {array} ) Trường hợp (2):(2) Nó có thể xảy ra: Số mol Al (OH)
3at (1) = số mol NaAlO 2
= 0,08 = Số mol HCl ở (1)
Số mol Al (OH)
3 Trong (2) = 0,08 – 0,07 = 0,01 → Số mol HCl trong (2) = 0,03Tổng số mol HCl = 0,08 + 0,03 = 0,11 ( Rightarrow {C_M} HCl = frac {{0,11}} {{0,2}} = 0,55M )III.huấn luyệncâu hỏi 1. Hợp chất nào sau đây có thể phản ứng được với dung dịch H.
2Cho nên4Đặc, hot?
A. Cu, Mg (OH)2CuO và SO2
B. Fe, Cu (OH)2 MgO và CO2
C. Cu, NaOH, Mg (OH)2 Và CaCO3
D. Cu, MgO, CaCO 3
Và đồng2Mục 2.Dãy gồm các chất nào sau đây đều phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. CO2
HCl và CuCl2
B. KOH, HCl và CuCl2
C. CuO, HCl và CuCl 2
D. KOH, CuO và CuCl
2
Mục 3.
1 hỗn hợp gồm Cu và Al có khối lượng 10 gam phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl dư nhận được 1,68 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp là:
A. 27% và 73% B. 86,5% và 13,5%
C. 50% và 50%D. 75% và 25%Phần 4.
Thí nghiệm nào sau đây ko tạo ra NaOH?A. Cho kim khí Na phản ứng với H2OB. Trong trường hợp oxit kim khí Na
2O phản ứng với H2
OC. Chona2O phản ứng với dung dịch HCl D. Chona2
Cho nên 4Phản ứng với Ba (OH)2Câu hỏi 5.Cho các chất: SO
2
NaOH, MgCO
3
, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
A. 2 B 4
C. 3
D. 5
Mục 6.Thí nghiệm nào sau đây ko tạo ra muối?
A. Cho bột CuO phản ứng với dung dịch HClB. Cho Fe bằng dung dịch HClCho muối NaCl phản ứng với AgNO3 Nhờ D.Ag làm việc với chúng
2 Cho nên4 Wassy
Mục 7.
MgO, AgCl, CaCO để phân biệt 3 chất rắn
3Thuốc thử có thể được sử dụng
A. NaOH.biện pháp
B. Nước C. Dung dịch Ca (OH)2D. dung dịch HClMục 8 Cho hỗn hợp sau: NaCl, Na
2Có
3
Và NaOH. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận được muối ăn thuần khiết từ hỗn hợp trên?A. BaCl2B. HCl
C. Na2
Có 3D. CaCl 2Mục 9.Hòa tan 1 gam mẫu đá vôi có thành phần chính là CaCO.3Và Fe. tạp chất.
2
O
3
Công dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl sinh ra 0,1792 khí (dktc).Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng là
A. 0,16M B. 0,235MC. 0,25M D. 0,2MCâu 10.Rót dung dịch BaCl
2Dung dịch DDL dư trong cốc4
.. Khối lượng dư các chất dùng để tách riêng từng muối có trong dung dịch nhận được là bao lăm?A. Ba (OH)2HClB. na
2Có3
HClC. Ca (OH)2HClD. Gia đình
2
Cho nên
4
[1945年から歴史9のHSG試験準備を提示するための科学技術革命のトピック
Xem thêm về bài viết
Tổng kết chuyên đề các loại hợp chất vô cơ môn Hóa học 9 5 2021
[rule_3_plain]HỌC247 xin giới thiệu tới các em Tổng kết chuyên đề các loại hợp chất vô cơ môn Hóa học 9 5 2021. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết nhiều chủng loại, ôn tập lại các tri thức cần nắm 1 cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp đến. Mời các em cùng tham khảo.
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
OXIT
AXIT
BAZƠ
MUỐI
Thành phần
Oxi + nguyên tố khác
H + gốc axit
Kim loại + OH
Kim loại (NH4) + gốc axit
Công thức
MxOy (M: nguyên tố)
HnX (X: gốc axit)
M(OH)n (M: kim khí)
MaXb (M: kim khí or NH4)
Phân loại
Oxit axit
Oxit trung tính
Oxit bazơ
Oxit lưỡng tính
Axit có oxi
Axit ko oxi
Bazơ tan
Bazơ ko tan
Muối trung hòa
Muối axit
Đặc điểm
+ Ba zơ → Muối
CO2, P2O5, SO2, SO3, ..
Không tạo muối
NO, CO, …
+ Axit → Muối
K2O, CaO, CuO, Fe2O3, …
+ Axit, Bazơ → Muối
Al2O3, ZnO, …
HNO3, H2SO4, H3PO4, H2SO3, H2CO3, …
HCl, H2S, HBr, HI, HF
KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
Mg(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, ..
Gốc axit ko chứa H
Na2SO4, NaCl, Ba(NO3)2, NH4Cl …
Gốc axit chứa H
NaHSO3, KHSO4, …
Cách gọi tên
Tên phi kim + oxit (có tiền tố)
CO2: Cacbon đioxit.
SO3: Lưu hoàng trioxit.
P2O5: Điphotpho pentaoxit.
Chú ý: mono (1), đi (2), tri (3), tetra (4), penta (5)
Tên kim khí (hóa trị)(*) + oxit
Na2O: Natri oxit.
FeO: Sắt (II) oxit.
Fe2O3: Sắt (III) oxit
▪ Axit + tên phi kim + ic (nhiều O)
HNO3: Axit nitric
H2SO4: Axit sunfuric.
H2CO3: axit cacbonic
▪ Axit + tên phi kim + ơ (ít O)
HNO2: Axit nitrơ
H2SO3: Axit sunfurơ
Axit + tên phi kim + hiđric
HCl: Axit clohiđric.
H2S: Axit sunfuhiđric
Tên kim khí (hóa trị)(*) + hiđroxit
NaOH: Natri hiđroxit
Ba(OH)2: Bari hiđroxit
Mg(OH)2: Magie hiđroxit
Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit
(*): Chỉ ghi đối với kim khí có nhiều hóa trị (chủ công là sắt: Fe (II, III) và đồng: Cu (I và II)).
Tên kim khí (hóa trị)(*) + gốc axit
NaCl: Natri clorua.
Ba(NO3)2: Bari nitrat.
NaHSO4: Natri hiđrosunfat.
Tên gốc axit:
– Cl: clorua; =S: sunfua.
– Br: bromua; -I: iotua
– NO3: Nitrat; =SO4: sunfat; ≡PO4: photphat.
– NO2: nitrit; =SO3: sunfit.
– HCO3: hiđrocacbonat; HSO4: hiđrosunfat
HÓA TRỊ VÀ TÊN GỌI CỦA MỘT SỐ GỐC AXIT
Kim loại
Phi kim
Nhóm nguyên tố
– Hóa trị I: Na, K, Ag.
– Hóa trị II: Ca, Ba, Mg, Zn.
– Hóa trị III: Al, Au.
– Nhiều hóa trị: Fe (II, III); Cu (I, II); Sn (II, IV); Pb (II, IV).
– Hóa trị I: H, F, Cl, Br, I.
– Hóa trị II: O.
– Nhiều hóa trị: C (II, IV);
N (I, II, III, IV, V); S (II, IV, VI).
– Hóa trị I: -OH (hiđroxit), -NO3 (nitrat), -NO2 (nitrit), NH4 (amoni), -HSO3 (hiđro sunfit), -HSO4 (hiđro sunfat), -H2PO4 (đihiđro photphat).
– Hóa trị II: =SO4 (sunfat), =SO3 (sunfit), CO3 (cacbonat), =HPO4 (hiđro photphat).
– Hóa trị III: PO4 (photphat).
II. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài tập 1: Để hòa tan 4g FexOy cần 52,14 ml dd HCl 10% d= 1,05g/cm3.
1. Xác định công thức hóa học của FexOy
2. Cho V lít CO (ĐKTC) đi qua ống sứ đựng m gam FexOy vừa tìm được đốt hot (giã sử chỉ xảy ra phản ứng khử sắt oxít thành kim khí). Sau phản ứng nhận được khí A có tỉ khối so với H2 là 17. Hòa tan hết chất rắn B còn lại trong ống sứ thấy tốn hết 50ml dd H2SO4 0,5M. Nếu còn dùng dd HNO3thì nhận được 1 muối sắt độc nhất vô nhị có khối lượng nhiều hơn chất rắn B là 3,48g.
1. Xác định thành phần khí A
2. Tính V, m.
Đáp số: CO2 =37,5%; CO=62,5%
V= 0,896l; m=1,6g.
Bài tập 2: Trộn oxít kim khí AO (A có hóa trị ko đổi) với CuO theo tỷ lệ mol tương ứng là 2:1được hỗn hợp X có khối lượng là 2,4g. Dẫn luồng khí H2 dư đi qua X đốt hot nhận được hỗn hợp rắn Y. Lấy toàn thể Y cho chức năng vừa đủ với 100ml dd HNO3 1M, sinh ra V lít khí NO (ĐKTC)
1. Tìm kim khí A;
2. Tính V;
ĐS: A: Mg; V=0,224l
Bài Tập 3: Nung 25,28 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và FexOy đến phản ứng hoàn toàn nhận được khí A và 22,4 gam Fe2O3 độc nhất vô nhị. Cho khí A hấp thu hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,15M nhận được 7,88 g kết tủa.
1.Viết các phương trình hóa học.
2. Xác định công thức phân tử của FexOy
ĐS: Fe2O3
Bài tập 4: Oxít lưỡng tính. Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỷ lệ số gam là 0,18: 1,02. Cho A tan trong dd NaOH vừa đủ nhận được dd B và 0,672 lít H2(ĐKTC). Cho B chức năng với 200ml dd HCl nhận được kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao tới khối lượng ko đổi nhận được 3,57 gam chất rắn. Tính nồng độ mol của dd HCl.
Gicửa ải:
Gọi x,y lần là lượt số mol của Al và Al2O3, Từ tỷ lệ khối lượng suy ra y=1,5x.
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
x x 1,5x
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
y 2y
( Rightarrow 1,5{rm{x}} = frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03(mol) Rightarrow x = 0,02;y = 0,03)
Dung dịch B là dd NaAlO2 có số mol là (x+2y) mol = 0,08 (mol).
B + HCl có thể có các phản ứng:
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl (1)
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3 H2O (2)
2 Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Kết tủa nhận được là Al(OH)3, chất rắn là Al2O3
Trường hợp (1):
Nếu (2) ko xảy ra
(begin{array}{l}
{n_{A{l_2}{O_3}}} = frac{{3,57}}{{102}} = 0,035(mol) Rightarrow {n_{HCl}} = {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,07(mol)
Rightarrow {C_M}_{HCl} = frac{{0,07}}{{0,2}} = 0,35M
end{array})
Trường hợp (2):
(2) có thể xảy ra:
Số mol Al(OH)3 ở (1) = số mol NaAlO2 = 0,08 = số mol HCl ở (1)
Số mol Al(OH)3 ở (2) = 0,08 – 0,07=0,01 → Số mol HCl ở (2) = 0,03
Số mol HCl toàn thể =0,08+0,03=0,11 ( Rightarrow {C_M}HCl = frac{{0,11}}{{0,2}} = 0,55M)
III. LUYỆN TẬP
Câu 1. Dãy chất nào sau đây gồm các chất chức năng được với dung dịch H2SO4 đặc, hot?
A. Cu, Mg(OH)2, CuO và SO2
B. Fe, Cu(OH)2, MgO và CO2
C. Cu, NaOH, Mg(OH)2 và CaCO3
D. Cu, MgO, CaCO3 và CO2
Câu 2. Dãy nào sau đây gồm các chất chức năng được với dung dịch NaOH?
A. CO2, HCl và CuCl2
B. KOH, HCl và CuCl2
C. CuO, HCl và CuCl2
D. KOH, CuO và CuCl2
Câu 3. Hỗn hợp gồm Cu và Al có khối lượng 10 gam chức năng vừa đủ với dung dịch HCl dư nhận được 1,68 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp lần là lượt:
A. 27% và 73%
B. 86,5% và 13,5%
C. 50% và 50%
D. 75% và 25%
Câu 4. NaOH ko được tạo thành trong thí nghiệm nào sau đây?
A. Cho kim khí Na chức năng với H2O
B. Cho oxit kim khí Na2O chức năng với H2O
C. Cho Na2O chức năng với dung dịch HCl
D. Cho Na2SO4 chức năng với Ba(OH)2
Câu 5. Cho các chất: SO2, NaOH, MgCO3, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 6. Thí nghiệm nào dưới đây ko tạo ra muối
A. Cho bột CuO chức năng với dung dịch HCl
B. Cho Fe chức năng với dung dịch HCl
C. Cho muối NaCl chức năng với AgNO3
D. Cho Ag chức năng với H2SO4 loãng
Câu 7. Để phân biệt 3 chất rắn MgO, AgCl và CaCO3 có thể dùng thuốc thử là
A. Dung dịch NaOH
B. nước
C. Dung dịch Ca(OH)2
D. Dung dịch HCl
Câu 8 Cho hỗn hợp sau: NaCl, Na2CO3 và NaOH. Để nhận được muối ăn thuần khiết, từ hỗn hợp trên có thể dùng 1 lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
A. BaCl2
B. HCl
C. Na2CO3
D. CaCl2
Câu 9. Hòa tan 1 gam mẫu đá vôi có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất Fe2O3vào 100 ml dung dịch HCl vừa đủ sinh ra 0,1792 khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng là
A. 0,16M
B. 0,235M
C. 0,25M
D. 0,2M
Câu 10. Rót dung dịch BaCl2 dư vào cốc đựng dung dịch MgSO4. Dung dmootj lượng dư các chất theo quy trình nào sao đây để tách riêng từng muối có trong dung dịch nhận được?
A. Ba(OH)2, HCl
B. Na2CO3, HCl
C. Ca(OH)2, HCl
D. H2SO4, NaOH
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Tổng kết chuyên đề các loại hợp chất vô cơ môn Hóa học 9 5 2021, để xem toàn thể nội dung cụ thể, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về di động.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp tới!
1 số kỹ thuật làm bài tập nhận mặt môn Hóa học 9 5 2021
366
Phương pháp giải dạng bài tập lúc cho axit chức năng với muối môn Hóa học 9 5 2021
110
Phương pháp giải dạng bài tập lúc cho dung dịch bazơ chức năng với muối môn Hóa học 9 5 2021
92
Phương pháp giải bài tập lúc cho 2 dung dịch muối chức năng với nhau môn Hóa học 9 5 2021
196
Tổng kết Lịch Sử Việt Nam từ 5 1975 tới 5 2000 môn Lịch Sử 9 5 2021
166
Chuyên đề cuộc cách mệnh khoa học, kĩ thuật từ 5 1945 cho đến nay ôn thi HSG môn Lịch Sử 9
381
[rule_2_plain]#Tổng #kết #chuyên #đề #các #loại #hợp #chất #vô #cơ #môn #Hóa #học #5
- #Tổng #kết #chuyên #đề #các #loại #hợp #chất #vô #cơ #môn #Hóa #học #5
- Tổng hợp: Mobitool